3. Kết quả nghiên cứu
Bảng 1: So sánh cải thiện ý thức sau điều trị theo thang điểm Glasgow.
Điểm Glasgow |
Nhóm dùng Nattospes |
Nhóm chứng |
||||||
Trước ĐT |
Tỷ lệ |
Sau ĐT |
Tỷ lệ |
Trước ĐT |
Tỷ lệ |
Sau ĐT |
Tỷ lệ |
|
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
2,6% |
0 |
0 |
12 |
2 |
5.2% |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
3 |
7,9% |
0 |
0 |
2 |
5,2% |
0 |
0 |
14 |
1 |
2,6% |
0 |
0 |
2 |
5,2% |
0 |
0 |
15 |
32 |
84,2% |
38 |
100% |
33 |
86,8,7% |
33 |
100% |
Nhận xét: Không có sự khác biệt về cải thiện ý thức giữa 2 nhóm.
Bảng 2: So sánh cải thiện mức độ liệt theo thang điểm Henry
Cải thiện sức cơ |
+3 điểm |
+2 điểm |
+1 điểm |
Không |
Nhóm dùng Nattospes |
2,9% |
9,8% |
57,3% |
30% |
Nhóm chứng |
3% |
12,1% |
54,4% |
27,3% |
p>0,05 |
Nhận xét: Có sự thuyên giảm độ liệt trước và sau điều trị ở cả 2 nhóm nghiên cứu. Sự khác biệt mức độ cải thiện sức cơ giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê (p >0,05).
Bảng 3: So sánh mức độ cải thiện lâm sàng theo thang điểm Orgogozo
Độ cải thiện |
+³20 điểm |
+10 điểm |
+5 điểm |
Không |
Nhóm dùng Nattospes |
11% |
23,3% |
39,4% |
26,3% |
Nhóm chứng |
3% |
9,1% |
42,4% |
45,5% |
p |
p |
p>0,05 |
p>0,05 |
Nhận xét: Nhóm điều trị bằng Nattospes có cải thiện rõ hơn so với nhóm không dùng Nattospes, tiến triển tốt (+20 điểm) và tiến triển khá (+10 điểm) khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm (p
Bảng 4: So sánh mức độ phục hồi theo thang điểm Rankin
Mức độ cải thiện |
+3 điểm |
+2 điểm |
+1 điểm |
Không |
Nhóm dùng Nattospes |
2,7% |
12% |
64,7% |
20,6% |
Nhóm chứng |
0 |
12,1% |
63,6% |
24,3% |
p>0,05 |
p>0,05 |
p>0,05 |
p>0,05 |
Nhận xét: Mức độ hồi phục của cả 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê.
Bảng 5: thay đổi các chỉ số đông cầm máu trên nhóm dùng Nattospes.
Tên xét nghiệm |
Trước điều trị |
Sau điều trị |
P |
Howell |
1,91±0,3 |
2,13±0,46 |
>0,05 |
Prothrombin |
87,2±8,6 |
81,44±9,07 |
>0,05 |
Thời gian PTT |
51,23±7,5 |
57,03±10,09 |
>0,05 |
Fibrinogen |
386,1±117,3 |
297,5±118,2 |
>0,05 |
Nghiệm pháp rượu |
(-) |
(-) |
|
Số lượng tiểu cầu |
202,4±47,67 |
182,3±42,9 |
>0,05 |
Nhận xét: Thay đổi chỉ số đông cầm máu không có ý nghĩa thống kê, nhưng số lượng tiểu cầu và fibrinogen có giảm nhiều so với trước điều trị
Bảng 6: Định lượng Fibrinogen
Fibrinogen |
Tăng |
Bình thường |
Giảm |
Nhóm dùng Nattospes |
19,4 |
47,9 |
32,7 |
Nhóm chứng |
33,3 |
60,6 |
6,1 |
p>0,05 |
p>0,05 |
p |
Nhận xét: Sau điều trị ở nhóm dùng Nattospes, Fibrinogen có xu hướng giảm hơn, khác biệt có ý nghĩa so với nhóm chứng (p
Bảng 7: Thời gian PTT
Thời gian PTT |
Kéo dài |
Bình thường |
Giảm |
Nhóm dùng Nattospes |
9,7 |
62,4 |
17,9 |
Nhóm chứng |
21,2 |
72,7 |
6,0 |
p>0,05 |
p>0,05 |
p |
Nhận xét: Sau điều trị thời gian PTT ở nhóm dùng Nattospes ngắn hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p< 0,05).
Bảng 8: Số lượng tiểu cầu
Số lượng tiểu cầu |
Tăng |
Bình thường |
Giảm |
Nhóm dùng Nattospes |
2,8 |
76,4 |
20,8 |
Nhóm chứng |
9,1 |
84,8 |
6,1 |
p>0,05 |
p>0,05 |
p |
Nhận xét: Tỷ lệ giảm tiểu cầu ở nhóm dùng Nattospes giảm hơn bình thường, khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê (p< 0,05).
Bảng 9: Tác dụng phụ của nhóm bệnh nhân điều trị bằng Nattospes.
Triệu chứng |
Nhóm điều trị Nattospes(N=38) |
Nhóm chứng(N=38) |
||
Số BN |
Tỷ lệ(%) |
Số BN |
Tỷ lệ(%) |
|
Khô họng |
2 |
5,26 |
0 |
0 |
Đỏ mặt |
0 |
0 |
0 |
0 |
Đánh trống ngực |
0 |
0 |
0 |
0 |
Chảy máu |
0 |
0 |
0 |
0 |
Phản ứng quá mẫn |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cộng |
2 |
5,26 |
0 |
0 |
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân điều trị với Nattospes có 2/38 BN bị khô họng. Không có bệnh nhân nào có tai biến chảy máu khi dùng Nattospes.
KẾT LUẬN
Chế phẩm Nattospes được dùng trong điều trị nhồi máu não cấp có tác dụng cải thiện các triệu chứng lâm sàng như: Phục hồi cải thiện độ liệt và ý thức tốt hơn nhóm chứng biểu hiện bằng thang điểm Orgogozo có tiến triển tốt ở mức + 20 điểm và khá + 10 điểm.
Nattospes không làm thay đổi toàn bộ quá trình đông cầm máu nhưng có khuynh hướng giảm đông như số lượng tiểu cầu giảm, Fibrinogen giảm hơn so với chỉ số bình thường và thời gian PTT ngắn hơn so với nhóm chứng. Chế phẩm dùng trong điều trị nhồi máu não an toàn, hiệu quả, không ghi nhận trường hợp nào có tác dụng phụ đáng kể.
Hoàng Lan